Đất ruộng là loại đất gì? Đất ruộng có sổ đỏ không?
Đất ruộng hay còn gọi là đất nông nghiệp, là loại đất quen thuộc trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt phổ biến tại các vùng nông thôn Việt Nam. Tuy nhiên, một trong những câu hỏi được quan tâm nhiều nhất là đất ruộng có sổ đỏ không? Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về loại đất này và các điều kiện để được cấp sổ đỏ.
1. Đất ruộng (đất nông nghiệp) là loại đất gì?
Đất ruộng thuộc nhóm đất nông nghiệp, được Nhà nước cấp quyền sử dụng cho cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ chức để thực hiện các hoạt động sản xuất nông nghiệp như trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp ngắn ngày. Đặc điểm của đất ruộng:- Mục đích sử dụng: Chỉ dùng để sản xuất nông nghiệp, không được tự ý chuyển đổi sang mục đích khác như xây nhà hoặc kinh doanh mà chưa có sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền.
- Quy hoạch: Đất ruộng thường nằm trong các khu vực được quy hoạch cho sản xuất nông nghiệp lâu dài.
- Thời hạn sử dụng: Thông thường, đất nông nghiệp có thời hạn sử dụng nhất định, tùy theo quy định từng địa phương. Hiện nay, thời hạn sử dụng đất nông nghiệp phổ biến là 50 năm.
2. Người sử dụng đất ruộng có được cấp sổ đỏ không?
Câu trả lời là có, người sử dụng đất ruộng hoàn toàn có thể được cấp sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất). Tuy nhiên, để được cấp sổ đỏ cho đất ruộng, cần phải đáp ứng một số điều kiện theo quy định của pháp luật. Các trường hợp được cấp sổ đỏ cho đất ruộng:- Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp sổ đỏ theo quy định tại các Điều 100, 101 và 102 của Luật Đất đai 2013.
- Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày 01/7/2014.
- Người nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; người nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp để thu hồi nợ.
- Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
- Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
- Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
- Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có.
- Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại sổ đỏ bị mất.
- Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai 2013.
- Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
- Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
- Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp sổ đỏ.
- Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp sổ đỏ nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Điều kiện cần để đất ruộng được cấp sổ đỏ
Người được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất: Áp dụng đối với trường hợp nhận giao đất hoặc thuê đất kể từ khi Luật Đất đai 2013 có hiệu lực.Người đang sử dụng đất hợp pháp: Đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 100, 101 và 102 của Luật Đất đai 2013.Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất: Được cấp sổ đỏ sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính và thủ tục pháp lý.Người được phân xử quyền sử dụng đất: Trường hợp đất đai được Tòa án hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác nhận quyền sử dụng đất qua hòa giải, xử lý tranh chấp hoặc giải quyết khiếu nại, tố cáo.Người nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất: Áp dụng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng hợp pháp hoặc nhận quyền sử dụng đất thông qua hợp đồng thế chấp, góp vốn.Người sử dụng đất trong các khu vực đặc thù: Như khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, khu kinh tế hoặc khu công nghệ cao.Người mua nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất: Bao gồm cả người mua nhà thuộc sở hữu Nhà nước hoặc nhà được thanh lý, hóa giá gắn với quyền sử dụng đất.Người sở hữu đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại sổ đỏ: Áp dụng với trường hợp sổ đỏ bị mất, hư hỏng hoặc cần thay đổi thông tin.Người sử dụng đất tách thửa hoặc hợp thửa: Khi đất nông nghiệp được chia tách, hợp nhất, người sử dụng có thể yêu cầu cấp sổ đỏ mới.4. Hồ sơ, thủ tục đăng ký làm sổ đỏ đất ruộng
Hồ sơ cần chuẩn bị:- Đơn đăng ký cấp sổ đỏ theo mẫu.
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (hợp đồng giao đất, biên lai đóng thuế...).
- Bản sao CMND/CCCD và sổ hộ khẩu của người sử dụng đất.
- Sơ đồ thửa đất hoặc bản đồ địa chính (nếu có).
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Người sử dụng đất cần chuẩn bị các giấy tờ như giấy tờ tùy thân, đơn đăng ký cấp sổ đỏ và giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.
- Bước 2: Nộp hồ sơ: Hồ sơ được nộp tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc quận/huyện hoặc UBND cấp xã, phường.
- Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Cơ quan chức năng tiến hành kiểm tra hồ sơ, hồ sơ hợp lệ sẽ được ghi vào Sổ tiếp nhận và tiến hành thẩm định.
- Bước 4: Trả kết quả: Sau khi hoàn tất thủ tục, người sử dụng sẽ được cấp sốt đỏ và cập nhật vào sổ địa chính.